HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HÚT VÁNG BỌT, DẦU MỠ NỔI THƯƠNG HIỆU TSURUMI -JAPAN
GIỚI THIỆU
Lời đầu tiên, Công ty cổ phần Matra xin cảm ơn bạn đã lựa chọn bộ sản phẩm máy bơm chìm hút ván bọt, dầu mỡ nổi Series FSP.
Hướng dẫn này giải thích các hoạt động của sản phẩm và đưa ra các biện pháp phòng ngừa quan trọng liên quan đến việc sử dụng đảm bảo an toàn. Để sử dụng sản phẩm mang lại lợi ích tối đa, hãy nhớ đọc kỹ hướng dẫn và làm theo chúng một cách cẩn thận.
Để tránh tai nạn, không sử dụng máy bơm theo bất kỳ cách nào khác mà không được mô tả trong hướng dẫn sử dụng này. Lưu ý rằng nhà sản xuất không thể chịu trách nhiệm cho các tai nạn phát sinh do sản phẩm không được sử dụng theo quy định. Sau khi đọc hướng dẫn sử dụng này, hãy để nó tại vị trí bạn có thể thấy dễ dàng nhất. Luôn luôn đảm sử dụng sản phẩm kèm theo hướng dẫn sử dụng này.
Nếu hướng dẫn sử dụng này bị mất hoặc bị hư hỏng, hãy hỏi đại lý gần nhất hoặc đại diện của Tsurumi cung cấp cho bạn một bản sao khác.
Mọi nỗ lực đã được thực hiện để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của tài liệu này. Vui lòng liên hệ với đại lý gần nhất hoặc đại diện Tsurumi nếu bạn nhận thấy bất kỳ lỗi hoặc thiếu sót nào có thể xảy ra.
Cuốn cẩm nang hướng dẫn sử dụng này đã được chuẩn bị với sự chú ý tối đa đến các chi tiết. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ thiếu sót nào, hãy liên hệ với nhà phân phối mà bạn đã mua, hoặc Đại diện ủy quyền hãngTsurumi tại Việt Nam.
Nội dung của cuốn tài liệu hướng dẫn này không được sao chép mà không được sự đồng ý của chúng tôi – CÔNG TY CỔ PHẦN MATRA QUỐC TẾ
Trân trọng cảm ơn Quý khách !
- ĐẢM BẢO AN TOÀN
Hãy đọc kỹ và hiểu các nội dung trong CẨM NANG AN TOÀN được đưa ra trước khi sử dụng thiết bị để tuân thủ vận hành một cách chính xác. Các biện pháp phòng ngừa được miêu tả trong phần này nhằm ngăn ngừa nguy cơ hoặc thiệt hại cho người vận hành hoặc người khác.
1. CẢNH BÁO CHUNG
Việc vận hành thiết bị không đúng cách do không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến tử vong hoặc thương tích cho người sử dụng và các thiệt hại về thể chất khác.
GIẢI THÍCH VỀ CÁC KÝ HIỆU
: Dấu ∆ ký hiệu mô tả phòng ngừa điện giật
: Dấu O ký hiệu mô tả cấm tháo dỡ chi tiết trên máy bơm
: Dấu chỉ ra một hành động phải được thực hiện hoặc hướng dẫn cách thực hiện một nhiệm vụ. Biểu tượng bên trong nhãn hiệu mô tả biện pháp phòng ngừa chi tiết hơn
2. CẢNH BÁO CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM
Không vận hành sản phẩm trong bất kỳ điều kiện nào khác ngoài những điều kiện mà sản phẩm được chỉ định. Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa có thể dẫn đến rò rỉ điện, điện giật, hỏa hoạn, tràn nước hoặc các vấn đề khác.
3. CẢNH BÁO SỬ DỤNG VÀ LẮP ĐẶT SẢN PHẨM
|
Khi vận chuyển chú ý |
|
|
||
đến trọng tâm và trọng | Lắp đặt máy bơm phù | ||||
lượng của máy bơm. Nên | hợp với kiểu dáng, cấu | ||||
sử dụng thiết bị nâng đỡ | trúc của bơm | ||||
thích hợp |
|
Đấu điện theo đúng quy tắc với từng loại công suất (trực tiếp hoặc sao
tam giác) |
|
|
Đảm bảo sự an toàn cho máy móc bằng thiết bị ngắt mạch
chống rò rỉ điện |
|
|
Không kết nối dây diện với ống dẫn khí, ống nước, thanh chống sét hoặc dây diện thoại |
|
|
Kết nối cáp điện một cách an toàn với các thiết bị đầu cuối.
Không quan sát điều này có thể dẫn đến điện giật, chập điện, hoặc hỏa hoạn. |
|
|
Cáp điện phải được bọc kín, không bị trầy xước, không sử dụng cáp như 1 thiết bị nâng vì có thể
gây đứt dây cáp, rò rỉ điện |
|
|
Không sử dụng bơm trong môi trường ăn mòn, có khí độc hoặc môi trường dễ cháy nổ | |
|
Khi nâng đỡ bơm, cần sử dụng thiết bị nâng, hoặc tính toán số người hợp lý, tránh làm rơi máy
bơm gây hỏng hóc |
|
Dùng bơm trong môi trường ít vật rắn nhất có thể. |
- CẢNH BÁO TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
|
Không vận hành máy bơm khi có người trong bể/ hố đặt bơm |
|
Khi chiều quay của máy bơm bị ngược, phải tắt nguồn điện
trước khi đấu nối lại |
||
|
Không vận hành khi |
|
Không vận hành máy | ||
bơm ở tình trạng treo vì | bơm ngoài phạm vi | ||||
có thể gây giật hoặc | điện áp định mức cho | ||||
thương tích | phép + 10% |
|
Không chạm tay vào máy bơm ngay khi bơm dừng hoạt động vì có thế
gây bỏng |
|
Không chạy bơm trong môi trường khô hoặc sử dụng van chặn vì
gây hỏng, cháy bơm |
||
|
Không sử dụng máy bơm |
|
Khi không sử dụng | ||
trong môi trường nhiệt | máy bơm, phải đảm | ||||
độ cao hơn 40°C | bảo nguồn điện được | ||||
tắt, tránh trường hợp rò | |||||
rỉ điện gây hỏng hóc, | |||||
cháy nổ, sốc điện… |
- CẢNH BÁO TRONG QUÁ TRÌNH BẢO HÀNH, BẢO TRÌ
|
Tắt nguồn điện hoặc rút phích cắm trước khi tiến hành kiểm tra, bảo trì máy móc |
|
Trong trường hợp quá nhiều bất thường xảy ra như: rò rỉ, rung, ồn.. tắt ngay nguồn điện và liên hệ với kỹ thuật tại đại lý Tsurumi |
|
|
|
Không tháo rời tại các vị
trí máy bơm được đánh dấu O. |
||||
Sau khi tháo rỡ và lắp ráp lại cần tiến hành dùng thiết bị test thử trước khi đưa vào sử
dụng tránh gây rò rỉ điện áp. |
- CẢNH BÁO KHI CÚP ĐIỆN BẤT NGỜ
Trong khi sử dụng, nếu điện bị cúp đột ngột, lập tức tắt nguồn điện, tránh trường hợp bơm bị hoạt động sai lệch khi có điện trở lại.
- KIỂM TRA MÁY BƠM
1. KIỂM TRA MÁY BƠM TRƯỚC KHI NHẬN HÀNG
Cần kiểm tra những thông tin sau đây ngay khi bạn nhận được máy hút ván bọt
- Gỡ pallet hoặc thùng carton đựng bơm, kiểm tra xem máy có bị móp méo trong quá trình vận chuyển không, bulong ốc vít đã bị tháo rỡ chưa.
- Kiểm tra thông số kỹ thuật trên tem bơm xem có trùng khớp với sản phẩm mà bạn đã đặt không, đặc biệt là thông số điện áp (220V hoặc 380V) và tần số (50HZ).
- Chú ý: Nếu bạn phát hiện ra bất kỳ thiệt hại hoặc sự khác biệt trong sản phẩm, vui lòng liên hệ với đại lý nơi thiết bị này đã được mua hoặc văn phòng bán hàng Tsurumi trong khu vực của bạn.
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA BƠM HÚT VÁNG
Lưu ý: Không sử dụng sản phẩm có thông số sai khác với bảng sau ( áp dụng cho tần số tại Việt Nam là 50Hz)
- CÀI ĐẶT MÁY BƠM Lưu ý:
- Sử dụng máy bơm theo điện áp định mức quy định không vượt quá giới hạn ± 10% Nhiệt độ bơm từ 0-40°C
- Không sử dụng máy trong môi trường chất lỏng dầu mỡ, môi trường ăn mòn hoặc dung môi hữu cơ
- Không sử dụng bơm trong môi trường có chất dễ gây cháy, nổ
- Không sử dụng máy bơm khi thiếu bất kì một phận nào
4. CÁC DỤNG CỤ CẦN THIẾT
Dưới đây là các dụng cụ cần thiết phải chuẩn bị trước khi lắp đặt
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đồng hồ Vol | Kìm Ampe | Đồng hồ đa năng | Cờ lê, tròng | Tuốc nơ vít, T |
5. KIỂM TRA TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT
Sử dụng đồng hồ đa năng đo điện trở giữa các dây lõi và dây nối đất để kiểm tra điện trở cách điện của động cơ máy bơm.
Giá trị tham chiếu = 20MΩ min
6. TIẾN HÀNH LẮP ĐẶT
- Trước hết, kết nối một ống với đầu xả. Chạy ống xả dọc theo cấp độ càng tốt. Gắn ống vào khớp nối ống càng xa càng tốt, sau đó gắn chặt nó với các dải ống.
- Phía dưới phao cần nới lỏng các bu lông bướm, sau đó đặt skimmer trong nước. Điều chỉnh chiều cao của ba phao sao cho đầu vào ở độ sâu mong muốn theo dải (0 ~ 60 mm dưới mặt nước), giữ mức skimmer. Các phao được hạ xuống (đầu vào di chuyển cao hơn) bằng cách xoay chúng theo chiều kim đồng hồ, và được nâng lên (đầu vào di chuyển thấp hơn) bằng cách xoay chúng ngược chiều kim đồng hồ. Sau khi điều chỉnh, siết chặt các bu lông bướm.
- Dùng một sợi dây vòng qua móc tròn ở đỉnh phao và cố định nó vào bên cạnh bể.
Lưu ý. Trong quá trình thực hiện Không kéo quá mạnh vào dây, để tránh ảnh hưởng đến vị trí đầu vào.
Nếu quy định S là độ sâu ngập của đầu vào và chỉ số L là chênh lệch giữa đỉnh phao và đỉnh đầu vào, thì:
S = L – 100
Sử dụng điều này như một hướng dẫn chung để thực hiện điều chỉnh. (Độ sâu ngập nước thay đổi theo chiều dài của ống xả.) Mức khuyến cáo Cài đặt tối ưu cho S là 10 ~ 20 mm.
Lưu ý: Kích thước tối đa của model 4-FSP là 16mm và của model 8-FSP là 22mm. Cần đảm bảo Loại bỏ bất kỳ chất rắn lớn hơn trước khi máy bơm được cài đặt.
- ĐẤU ĐIỆN LƯU Ý
- Trước tiên nguồn cung cấp điện phải đảm bảo đủ công suất
- Cử cán bộ kỹ thuật có chuyên môn thực hiện việc đấu nối cáp điện
- Cài đặt dây đất đảm bảo an toàn, tránh rò rỉ điện gây điện giật
- Nếu phải nối thêm cáp điện, lựa chọn đúng chủng loại với cáp điện phù hợp với cáp có sẵn của máy Tránh dùng sai chủng loại gây nóng cáp, rò rỉ hoặc chảy động cơ
- Đối với những đoạn cáp thả chìm trong nước phải đảm bảo được đấu keo hai thành phần để đảm bảo tránh rò rỉ điện
- Không kết nối dây đất với đường ống dẫn khí, đường ống dẫn nước, thanh chống sét hoặc đường dây diện thoại
- Để đảm bảo cáp không bị xoắn, không nên cho xe cộ lăn qua
- ĐẤU ĐIỆN
- Đảm bảo ngắt toàn bộ nguồn điện trước khi tiến hành đấu điện
-Cách đấu điện
D. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
- TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO HOẠT ĐỘNG
*Điện áp và tần số của máy bơm không đúng với nguồn điện sử dụng sẽ gây sốc điện hoặc cháy. Vì vậy:
- Một lần nữa kiểm tra lại điện áp, tần số trên tem máy bơm xem có đúng không
- Kiểm tra điện trở cách điện của động cơ máy bơm, giá trị tham chiếu = 20MΩ min
- Nếu sử dụng máy phát điện làm nguồn cung cấp điện áp, cần hạn chế tối đa dùng chung thêm các thiết bị khác
*Kiểm tra tình trạng máy.
- Không khởi động khi máy ở tình trạng treo
- Không khởi động khi có người ở khu vực thả máy
- Kiểm tra chiều quay của máy, nếu đấu sai, máy quay ngược chiều dẫn đến tình trạng động cơ yếu hoặc cháy.
*Vận hành máy trong thời gian ngắn (3 đến 10 phút) và thực hiện các kiểm tra sau đây:
- Dòng điện hoạt động: dùng dụng cụ kìm Ampe đo dòng điện tại các pha U, V, và W được nối với bảng đầu cuối
- Điện áp hoạt động: Cần sử dụng vôn kế điện xoay chiều (tester) để đo điện áp tại bảng đầu cuối (± 10%)
- Nếu máy rung ồn quá mức hoặc có mùi khét, ngay lập tức ngắt nguồn điện và liên hệ phía đại diện hãng
2. ĐƯA BƠM VÀO SỬ DỤNG
Sau 3 đến 10 phút chạy thử, nếu bơm hoạt động không có bất thường, được phép tiếp tục đưa bơm vào sử dụng.
Lưu ý:
- Bơm sẽ bị nóng trong quá trình hoạt động, vì vậy, không chạm tay vào máy bơm trong hoặc ngay sau khi bơm ngừng hoạt động
- Không nhét que, ngón tay vào cửa hút của máy hút váng bọt vì có thể bị giật, hoặc chấn thương không mong muốn
- BẢO HÀNH, BẢO TRÌ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Trước khi kiểm tra:
- Phải đảm bảo nguồn điện đã được ngắt
- Loại bỏ tất cả các mảnh vụn bám vào máy bơm, rửa sạch bơm bằng nước máy. Đặc biệt chú ý khu vực quanh cánh bơm phải được loại bỏ các vật rắn lơ lửng có kích thước lớn
- Kiểm tra xem máy hút váng bọt có bị rơi vỡ bu lông, đai ốc không hoặc bong tróc sơn cách điện hay không, nếu có phải xử lý để máy khô và sơn lớp cách điện mới tránh gây rò rỉ điện .
Tiến hành kiểm tra:
- Định kỳ hàng ngày
- Đo dòng điện hoạt động: luôn để ở dưới dòng định mức
- Đo điện áp hoạt động: đảm bảo trong phạm vi định mức (± 10%)
- Định kỳ hàng tháng
- Kiểm tra điện trở cách điện của động cơ máy bơm, giá trị tham chiếu = 1MΩ min
- Kiểm tra cánh bơm: nếu hiệu suất máy bơm bị giảm có thể do cánh quạt đã bị mòn
- Định kỳ 6 tháng
- Kiểm tra cáp treo bơm: thay thế nếu dây đã bị mài mòn đáng kể
- Kiểm tra mực dầu: định kỳ 6 tháng hoặc 1500 giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào đến trước.
- Định kỳ hàng năm:
- Thay dầu: sau mỗi 12 tháng hoặc 6000 giờ hoạt động tùy điều kiện nào đến trước, cần phải thay dầu.
- Thay phớt bơm: liên hệ với Đại diện hãng hoặc nhà cung cấp thiết bị để mua và thay thế phớt bơm mới
- Định kỳ 2-5 năm
Tổng kiểm tra toàn bộ máy bơm, bảo trì bảo dưỡng kể cả bơm vẫn đang hoạt động tốt.
- BẢO QUẢN
- Nếu máy không cần sử dụng trong 1 thời gian dài thì hãy kéo máy lên, loại bỏ hết mảnh vụn bám vào máy, rửa sạch bằng nước máy, để thật khô rồi cất vào trong
- Nếu máy thường xuyên sử dụng nhưng ngắt quãng với thời gian lâu hơn 1 tuần, thì mỗi tuần 1 lần cần phải khởi động để ngăn ngừa bơm bị gỉ
- KIỂM TRA VÀ THAY DẦU
Kiểm tra dầu:
- Tháo ốc dầu ra, nghiêng máy và dẫn ra 1 ít dầu
- Trong quá trình Kiểm tra thấy dầu bị biến màu hoặc bị lẫn nước vào thì có nghĩa phớt chặn dầu đã bị lỗi, cần phải tháo ra sửa chữa, thay thế
Thay dầu: Rót 1 lượng dầu vào lỗ nạp dầu theo chỉ dẫn sau đây
Lưu ý: dầu và các sản phẩm thải khác phải được xử lý bởi một đơn vị có đủ điều kiện, phù hợp với luật pháp hiện hành để tránh gây ô nhiễm môi trường hoặc hệ thống nước thải. Nên thay thế bao bì dầu và vòng chữ O mỗi lần kiểm tra hoặc thay dầu.
- THAY THẾ CÁC BỘ PHẬN
Các thiết bị liệt kê sau đây thường bị khấu trừ theo thời gian sử dụng, cần phải kiểm tra và thay thế chúng để đảm bảo máy bơm hoạt động tốt
Bộ phận | Thời gian thay thế |
Phớt bơm | Khi dầu trong khoang chứa bị nhạt màu |
Dầu nhớt: dầu tua bin VG32 (không
phụ gia) |
Mỗi 3000 giờ hoặc 12 tháng sử dụng, tùy điều
kiện nào đến trước |
Vòng chữ O | Mỗi lần bơm được tháo rời hoặc kiểm tra |
Phớt chặn dầu | Khi nó bị mòn hoặc những lúc tháo bơm để kiểm tra, bảo hành |
Trục bơm | Khi nó bị mòn |
F. LẮP RÁP LẠI MÁY BƠM
- TRƯỚC KHI THÁO RỜI VÀ LẮP RÁP LẠI MÁY BƠM
Trước khi tháo lắp và lắp ráp lại máy hút váng bọt, phải chắc chắn đảm bảo rằng bộ phận ngắt mạch đã được ngắt kết nối và cáp điện đã được tháo ra khỏi bảng đầu cuối.
Cần tiến hành chạy thử nghiệm từ 3 đến 5 phút trước khi đưa máy đi vào hoạt động bởi nếu chẳng may lắp ráp máy sai quy cách sẽ dẫn đến bơm hoạt động bất thường: sốc điện, ồn, có mùi khét…
- QUY TRÌNH THÁO VÀ RÁP CÁC BỘ PHẬN MÁY BƠM
- Tháo thân bơm.
Loại bỏ Hex. Bu lông và Máy giặt lò xo, sau đó tháo máy hút váng bọt ra khỏi Đế của nó.
- Tháo vỏ máy dưới.
Tháo ống lưu thông và vỏ hút gió ra khỏi thân máy. Tiếp theo, loại bỏ Hex. Bu lông, sau đó tháo Vỏ máy dưới và Đóng gói khỏi Vỏ máy trên.
- Hủy bỏ bánh công tác.
Loại bỏ Hex. Nut và Máy giặt lò xo bằng cờ lê hộp, sau đó tháo Bánh công tác, Máy điều chỉnh bánh công tác và Ống bọc trục khỏi Trục.
Nên tham khảo bản vẽ kết cấu của máy để tháo rời và lắp ráp đúng quy cách.
*Lưu ý: Sau khi lắp ráp máy hút váng bọt, hãy chắc chắn đổ đầy nó với lượng Dầu phù hợp. Thay thế Bao bì và Vòng chữ O mỗi lần thao tác này được thực hiện. Thay thế bất kỳ bộ phận bị mòn hoặc hư hỏng khác là tốt.
9. KHẮC PHỤC SỰ CỐ
Mất điện | Liên hệ bên điện lực | |||||
Không khởi động được bơm | ||||||
Mạch hở, cáp điện hỏng | Kiểm tra lại mạch hoặc cáp điện | |||||
Kẹt cánh bơm | Kiểm tra bơm, loại bỏ rác bị tắc | |||||
Dây diện bị đứt | Thay dây dẫn mới | |||||
Ngắn mạch | Loại bỏ vật gây ngắn mạch | |||||
Bơm hoạt động nhưng dừng ngay | Kẹt cánh bơm | Kiểm tra bơm, loại bỏ rác bị tắc | ||||
Điện áp giảm | Điều chỉnh về điện áp định mức | |||||
Sai tần số | Sử dụng đúng tần số 50Hz | |||||
Rọ chắn rác bị tắc | Làm sạch rác bám vào rọ | |||||
Động cơ bất thường | Thay thế động cơ mới | |||||
Bơm chìm sâu trong bùn | Nên đặt bơm trên khối bê tông | |||||
Hiệu suất bơm bị giảm | Cánh bơm bị mòn | Thay thế cánh mới | ||||
Rọ chắn rác bị tắc | Loại bỏ rác tắc | |||||
Động cơ quay ngược | Đấu điện lại | |||||
Bơm chìm sâu trong bùn | Nên đặt bơm trên khối bê tông | |||||
Bơm rung, ồn | Vòng bị bị mài mòn, vỡ | Thay thế vòng bi mới | ||