Máy thổi khí là loại máy chuyên dụng dùng để cung cấp khí, khuếch tán khí vào môi trường nước như bể nước thải, hồ nuôi thủy sản, cung cấp khí cho hệ vi sinh vật có lợi phát triển . Đây là thiết bị quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải.
Bài viết này được đội ngũ kỹ thuật Công ty cổ phần Matra Quốc Tế trực tiếp biên soạn hi vọng giúp cho Qúy Khách Hàng có thêm cơ sở thông tin về cách sử dụng máy thổi khí Tsurumi một cách hiệu quả nhất. Việc sử dụng chỉ áp dụng cho những người có chuyên môn kỹ thuật
I. Kiểm tra thiết bị trước khi vận hành
1. Kiểm tra nguồn điện của động cơ
– 220/380V ∆/Y đấu Y dưới lưới điện 3P-380V, chạy trực tiếp D.O.L
-380V/660V ∆/Y Khởi động Y, chạy ∆ dưới lưới điện 3P-380V
Lưu ý nếu đấu sai dẫn đến cháy động cơ, ngoài ra cần phải có thiết bị bảo vệ động cơ, bảo vệ quá tải.
2. Kiểm tra các đai ốc, bulong cố định máy, motor và hệ thống đường ống, hộp nối xem có đúng chức năng không, kiểm tra độ đồng tâm giữa khớp nối mềm với hệ thống đường ống. Lưu ý nếu bị lệch hoặc xoắn sẽ gây rách khớp nối mềm
3.Kiểm tra mức dầu bôi trơn còn đủ không
4. Kiểm tra đầu hút xem có dị vật rơi vào trong đầu roto không. Nếu có dị vật, bụi bẩn cần phải vệ sinh sạch sẽ .
5.Kiểm tra độ căng của dây curo đã đúng theo tiêu chuẩn chưa bằng cách dùng tay đẩy dây đai xem theo hình minh họa dưới coi độ vũng nằm trong khoảng 5-10mm
+ Tension loading of belt Wkg
Model of Blower | Tension loading |
RSR-50-100 | 2.0 |
RSR-125 | 3.0 |
RSR-150 | 5.0 |
+ Deflection of belt δ mm
Model of Blower | Deflection | ||
New | First | Second | |
RSR-50-100 | 4.0±0.5 | 4.5±0.5 | 5.5±0.5 |
RSR-125 | 6.0±0.5 | 7.0±0.5 | 8.5±0.5 |
RSR-150 | 5.5±0.5 | 6.5±0.5 | 7.5±0.5 |
Trong đó:
– W: Pressure (of load): Lực đẩy
– Deflection: độ chùn
( Example of the V – Belt alignment)
II: Hướng dẫn sử dụng máy thổi khí Tsurumi
1. Mở van hút, van đẩy nếu có, đặc biệt là các van dầu bôi trơn, đường nước làm mát
2. Dùng tay kéo dây đai xem hệ thống chạy có dễ dàng hay không, sau đó vận hành ở chế độ không tải
3. Chạy máy ở chế độ không tải quá 10 phút rồi sau đó đưa tải vào vận hành. Nếu máy có tiếng kêu lớn bất thường thì nên kiểm tra chiều quay của máy trước khi ngừng máy. Nếu máy quay ngược có thể cháy lớp mút lọc bụi bên trong ống giảm thanh hút.
Cách khắc phục: Đổi chỗ 2 trong 3 dây pha để đảo chiều quay của motor
4. Trong quá trình vận hành phải kiểm tra tình trạng máy
LICH BẢO TRÌ |
||||
Kiểm tra | Định kỳ | Lưu ý | ||
Hằng ngày | Hằng tháng | Hằng năm | ||
Áp lực | √ | Thấp hơn trên nhãn máy | ||
Tiếng ồn |
√
|
Không có tiếng ồn bất thường | ||
Nhiệt độ vào |
√
|
Không cao hơn 40 độ | ||
Dòng điện |
√
|
Thấp hơn dòng định mức | ||
Điện áp |
√
|
Bằng điện áp trên động cơ trong khoảng 10% | ||
Dây Cua Ro |
√
|
|||
Mức nhớt bôi trơn của bánh răng |
√
|
Châm vào đến mức giữa của gương thăm nhớt | ||
ống giảm thanh hút |
√
|
Làm vệ sinh | ||
Kiểm tra màu nhớt của máy |
√
|
Thay mới nhớt | ||
Mỡ bò trong bạc đạn |
√
|
Thay mỡ bò cho bạc đạn | ||
Bạc đạn |
√
|
Thay mới khi tháo lắp | ||
Bánh răng |
√
|
Thay mới khi tháo lắp | ||
Phớt |
√
|
Thay mới khi tháo lắp |
- Sau 1 tháng vận hành đầu tiên, bắt buộc phải thay nhớt , mỡ bôi trơn, sau đó tiếp tục kiểm tra và thay nhớt, mỡ bò định kỳ theo lịch bảo trì 1-2 tháng/ lần tùy vào thời gian vận hành của máy
6. Khi thay nhớt, tắt máy và để nguội nhớt hoàn toàn , sau đó xả hết nhớt dơ. Sau đó làm sạch bên trong máy và đóng nút xả nhớt , cho nhớt mới vào đến mức nhớt ngập ½ mặt kính của nút thăm nhớt
Số lượng nhớt được tra theo bảng sau: Lưu ý loại nhớt sử dụng là ISO VG 220 ( Mobile Gear 600XP -220)
Số lượng nhớt (Lít) |
0,5 | 1,27 | 1,42 | 3,16 | 5,5 | 7,8 | 13 |
Cỡ ống (mm) | 50/65 | 80/100 | 125 | 125/150 | 200 | 250 | 300 |
- Đối với mỡ bôi trơn được hãng khuyến nghị sử dụng là ISO#3 Gease(Mobilelux EP-3). Đối với mỡ bôi trơn cho bạc đạn nên sử dụng loại NLGI #2
8. Nếu máy ngừng hoạt động trong một thời gian dài, nên khóa các van chặn lại (nếu có) , Nếu ngừng máy để bảo trì hoặc sửa chữa ta nên có các biển báo tại tủ điện để thông báo. Nếu ngừng máy không hoạt động trong một thời gian dài ta nên quay máy bằng tay để tránh tình trạng kẹt dính roto
9. Trong quá trình sử dụng ta nên có sổ tay nhật ký vận hành ghi chép lại các thông số về nguồn điện cấp , áp lực đầu đẩy, nhiệt độ, độ ồn. Nếu có hiện tượng bất thường xảy ra nên dừng máy, cần ghi chép lại hiện trạng và báo cáo cán bộ kỹ thuật để có cách xử lý phù hợp
10.Làm vệ sinh ống giảm thanh hút 30 ngày/ lần. Cứ sau 30 ngày vận hành nên kiểm tra bu long siết motor , đầu máy thổi khí , kiểm tra độ phẳng của 2 puly11. 11.Kiểm tra thành phần lọc của máy
Filter Element size (mm)
Model Blower | RSR-50 | RSR-65 | RSR-80 | RSR-100 | RSR-125 | RSR-150 |
I.D x Height | ᴓ110×80 | ᴓ 135×90 | ᴓ160×120 | ᴓ185×150 | ᴓ210×220 | ᴓ240×300 |
Nhân viên vận hành cần đọc kỹ chi tiết cuốn hướng dẫn vận hành máy thổi khí Tsurumi RSR (TSR) bằng tiếng anh đính kèm theo máy để nắm rõ cách thức vận hành máy.Các lưu ý cho RSR thì TSR cũng tương tự
Tags: Hướng dẫn lắp đặt máy khuấy tsurumi, hướng dẫn lắp đặt máy thổi khí Tsurumi